CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
Số: [@]
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11do Quốc Hội ban hành ngày 14/06/2005;
Căn cứ Bộ luật dân sự 91/2015/QH13 do Quốc Hội ban hành ngày 24/11/2015;
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng của Công ty Cổ phần Công nghệ GetFly Việt Nam.
Hôm nay, ngày [@] tháng[@]năm [@], Chúng tôi gồm:
Bên A:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Đại diện theo pháp luật : Chức vụ:
(Sau đây gọi là “Bên A”)
Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GETFLY VIỆT NAM
Địa chỉ : Số 2 ngõ 210/32 Đức Giang, P. Thượng Thanh, Q. Long Biên, TP. Hà Nội
Mã số thuế : 0108107661
Đại diện theo pháp luật: Ông Vũ Hoàng Duy Chức vụ: Giám Đốc
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Bên A và Bên B theo đây được gọi chung là “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên”
Hai bên đồng ý xác lập và ký kết bản Hợp đồng này để thực hiện việc cung cấp và sử dụng phần mềm (“Hợp đồng”) với các thỏa thuận sau:
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên B cung cấp 01 (một) Hệ thống phần mềm quản lý khách hàng cho Bên A trên nền tảng Internet, sau đây gọi là “Hệ thống” tại máy chủ do Bên A chỉ định.
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Cài đặt hệ thống: Bên B cài đặt Hệ thống tại máy chủ do Bên A chỉ định trong vòng 5 ngày kể từ khi Bên A thanh toán đợt đầu tiên theo Điều 4.2 của Hợp đồng này.
Trong quá trình sử dụng 1 tháng đầu tiên, Bên B vẫn theo dõi Hệ thống để đảm bảo ổn định sau đó sẽ tiến hành bàn giao hệ thống cho Bên A. Việc cài đặt được coi là hoàn thành khi Bên B đã cài đặt hệ thống trên server của khách hàng bản cuối cùng.
Đào tạo sử dụng hê thống:
Sau khi Bên B hoàn thiện việc cài đặt Hệ thống trên máy chủ của Bên A, Bên B sẽ tiến hành lên kế hoạch tổ chức đào tạo cách thức sử dụng Hệ thống (“Kế hoạch”) cho các nhân sự liên quan của Bên A theo lịch trình như sau:
Bên B sẽ sắp xếp tới đào tạo trực tiếp cho toàn bộ nhân sự của Bên A trong [@] buổi, mỗi buổi đào tạo trực tiếp sẽ kéo dài trong vòng 3 tiếng.
Sau khi Bên B có thông báo tới Bên A bằng văn bản về Kế hoạch, Bên A có trách nhiệm phản hồi lại cho Bên B để thống nhất về Kế hoạch. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên A nhận được kế hoạch đào tạo của Bên B, nếu Bên A không có phản hồi lại, Bên B có quyền từ chối hỗ trợ đào tạo cho Bên A tại thời điểm đó.
Hỗ trợ sử dụng:
Nội dung hỗ trợ:
Trong phạm vi của Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm hỗ trợ sử dụng Hệ thống cho Bên A bao gồm: (i) tiếp nhận báo lỗi và phản hồi cho Bên A về tình trạng lỗi; (ii) hỗ trợ khắc phục lỗi; và (iii) trả lời các thắc mắc của Bên A về Hệ thống thông qua các kênh trong suốt thời gian sử dụng Hệ thống trong thời hạn bảo trì của Hệ thống quy định tại Điều 3.1.
Nếu vấn đề phát sinh cần trao đổi trực tiếp, hai bên sẽ thỏa thuận về thời gian và địa điểm cụ thể.
Tình trạng lỗi: Trong thời gian bảo trì quy định tại Điều 3.1, Bên B có trách nhiệm hỗ trợ trong trường hợp Hệ thống phát sinh lỗi. Lưu ý Bên B chỉ tiến hành hỗ trợ khắc phục lỗi trong trường hợp lỗi là do Hệ thống, trong trường hợp lỗi do Bên A thì chi phí phát sinh hoàn toàn do Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B .
Phương thức hỗ trợ: Khi nhận được thông báo của Bên A về lỗi phát sinh trên Hệ thống, trong vòng 48 (bốn mươi tám) tiếng Bên B có trách nhiệm tiếp nhận và phản hồi cho Bên A ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này .
THỜI HẠN BẢO TRÌ, HỖ TRỢ VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Thời hạn bảo trì
Việc bàn giao hệ thống phải được lập thành Biên bản bàn giao có xác nhận của đại diện hợp pháp của mỗi bên. Biên bản bàn giao là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Bên B đồng ý bảo trì và hỗ trợ Hệ thống cho Bên A trong thời hạn 1 năm đầu tiên khi hệ thống được bàn giao. Từ năm thứ 2 trở đi chi phí duy trì dịch vụ bảo trì, hỗ trợ sẽ được tính theo quy định tại điều 3.2.
Thời gian bắt đầu sử dụng Hệ thống được tính kể từ khi Bên B cài đặt hệ thống trên server của khách hàng bản cuối cùng. Chi phí bảo trì và nâng cấp hệ thống là 15% giá trị của Hợp đồng tính từ năm thứ 2 trở đi.
PHÍ DỊCH VỤ, BẢO TRÌ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Phí dịch vụ:
ST |
Khoản mục |
Đơn vị |
Đơn giá (VNĐ) |
Số lượng |
Thành tiền (VNĐ) |
Ghi chú |
1 |
Phí cài đặt hệ thống |
Hệ thống |
3.000.000 |
1 |
0 |
Miễn phí |
2 |
Phí đào tạo sử dụng |
Buổi |
1.000.000 |
2 |
0 |
Miễn phí |
3 |
Phí bảo trì hệ thống quản lý khách hàng |
Tháng |
13.212.000 |
12 |
0 |
15% hợp đồng từ năm 2, năm đầu tiên miễn phí |
4 |
Gói CRM 30 cài sever |
Lần |
64.080.000 |
1 |
64.080.000 |
|
Cộng: |
64.080.000VNĐ |
|||||
Thuế VAT: |
||||||
Tổng: |
64.080.000 VNĐ |
|||||
Bằng chữ: Sáu mươi tư triệu không trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./. |
Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B một khoản phí không hoàn lại tương đương với 70% giá trị Hợp đồng vào ngày ký kết hợp đồng. Phần còn lại sẽ được Bên A thanh toán sau khi hoàn thành việc bàn giao hệ thống.
Phí Bảo trì Hệ thống
Nội dung bảo trì và nâng cấp:
Trong phạm vi của Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm hỗ trợ sử dụng Hệ thống cho Bên A bao gồm: (i) tiếp nhận báo lỗi và phản hồi cho Bên A về tình trạng lỗi; (ii) hỗ trợ khắc phục lỗi; (iii) trả lời các thắc mắc của Bên A về Hệ thống thông qua các kênh hai bên đã thỏa thuận trong suốt thời gian sử dụng Hệ thống; (iv) nâng cấp cập nhật mới của Hệ thống theo chu trình 1 lần 1 năm.
Nếu vấn đề phát sinh cần trao đổi trực tiếp, hai bên sẽ thỏa thuận về thời gian và địa điểm cụ thể.
Phương thức thanh toán
Khoản phí bảo trì sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B theo hình thức thanh toán 12 (mười hai) tháng 01 (một) lần vào ngày [@] tháng [@] hàng năm vào tài khoản thụ hưởng với thông tin dưới đây:
Tên chủ tài khoản: [@]
Số tài khoản: [@]
Ngân hàng: [@]
Chi nhánh: [@]
Địa chỉ: [@]
Sau khi Bên A hoàn thành việc thanh toán và Bên B nhân được Hợp đồng bản cứng được ký kết giữa hai bên, trong vòng 7 ngày, Bên B sẽ tiến hành xuất hoá đơn điện tử cho Bên A.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Trong trường hợp Bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, khoản phí tại Điều 4.2 của Hợp đồng này sẽ được thanh toán cho Bên B tại tài khoản với thông tin được nêu ở Điều 4.3.2.
ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Dữ liệu hệ thống được Bên B cài đặt trên máy chủ do Bên A chỉ định. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, Bên B bàn giao hệ thống cho Bên A. Việc cài đặt được coi là hoàn thành khi Bên B đã cài đặt hệ thống trên server của khách hàng bản cuối cùng.
Bên A chịu trách nhiệm quản lý và bảo mật cơ sở dữ liệu sau khi được Bên B hoàn tất việc bàn giao.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Quyền của Bên A
Bên A được quyền nắm giữ tài khoản (username) và mật khẩu (password) sau khi hai bên ký kết Hợp đồng và được Bên B bàn giao cho Bên A là thông tin chỉ riêng Bên A nắm giữ;
Bên A có quyền quản lý máy chủ chứa dữ liệu hệ thống, đồng thời có trách nhiệm chủ động bảo mật thông tin trên hệ thống máy chủ trong quá trình sử dụng dịch vụ;
Bên A được Bên B đảm bảo giao đầy đủ cơ sở dữ liệu theo hướng dẫn gửi qua email trước buổi đào tạo.
Nghĩa vụ của Bên A
Bên A có trách nhiệm chủ động bảo mật thông tin tài khoản của mình trong quá trình sử dụng dịch vụ;
Bố trí nhân sự có năng lực phù hợp để tiếp nhận các chương trình đào tạo của Bên B tổ chức;
Đảm bảo các điều kiện tại địa điểm đào tạo gồm: vị trí, mặt bằng, phần cứng, kết nối mạng internet;
Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với các nội dung, dữ liệu do các tài khoản của Bên A thiết lập, tải lên, lưu trữ trên Hệ thống hoặc gửi đi từ hệ thống của Bên A;
Bên A không được phép sao chép, cung cấp mã nguồn hệ thống, cấu trúc dữ liệu của Hệ thống cho bên thứ ba;
Thanh toán đúng hạn theo Hợp đồng cho Bên B.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Quyền của Bên B
Bên B có quyền nhận đầy đủ chi phí dịch vụ theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
Bên B có quyền yêu cầu Bên A bảo mật dữ liệu của Hệ thống cũng như mã nguồn của Hệ thống trong phạm vi của của Hợp đồng theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này.
Nghĩa vụ của Bên B
Cung cấp và hướng dẫn cho Bên A đầy đủ các nội dung dịch vụ được nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
Đảm bảo hỗ trợ trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ cho Bên A theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
Bên B miễn trách nhiệm đối với các nội dung, dữ liệu do Bên A thiết lập, tải lên, lưu trữ trên hệ thống hoặc gửi đi từ hệ thống của Bên A;
Bên B có nghĩa vụ phối hợp với Bên A phối hợp giải quyết các sự cố của Hệ thống quản lý khách hàng trong thời gian sớm nhất.
BẤT KHẢ KHÁNG
Các nguyên nhân thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh;
Một trong Hai bên không còn đủ tư cách pháp nhân theo một quyết định của tòa án hoặc chủ động đăng ký chấm dứt hoạt động, tạm ngừng hoạt động, giải thể.
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt sau khi Bên B bàn giao lại toàn bộ Hệ thống cho Bên A.
Bên B dừng bảo trì và cập nhật Hệ thống cho Bên A trong trường hợp Bên A từ chối thanh toán khoản phí bảo trì hàng tháng theo Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này. Khi đó, mọi quyền và nghĩa vụ giữa các bên sẽ chấm dứt.
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký; hợp đồng tự thanh lý sau khi hết hạn sử dụng dịch vụ tại Điều 4.1 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong Hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 (ba) ngày bằng văn bản và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên bằng văn bản. Sau khi đã thảo luận và thống nhất, nếu xét thấy cần thiết, các Bên sẽ ký các phụ lục bổ sung cho Hợp đồng này.
Hợp đồng này được dẫn chiếu và áp dụng theo luật Việt Nam. Trường hợp có bất cứ tranh chấp hay bất đồng nào giữa các bên liên quan đến hợp đồng này thì các bên sẽ cố gắng giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng và hòa giải thiện chí. Nếu không đạt được sự nhất trí chung giữa các bên thì bất cứ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (“VIAC”).
Hợp đồng này gồm 07 (bảy) trang, có 10 (Mười) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
1 BUỔI
STT |
Nội dung |
Mô tả |
|
Cài đặt phòng ban |
Thiết lập cơ cấu tổ chức phòng ban |
|
Cài đặt người dùng |
Thêm, sửa tài khoản người dùng |
|
Phân quyền người dùng |
Thiết lập quyền cho các tài khoản |
|
Quản lý khách hàng |
Thêm mới, sửa, tìm kiếm, phân loại theo nguồn, nhóm, mối quan hệ,… |
|
Optin Form |
Tạo mã để lấy thông tin khách hàng từ website |
|
Chiến dịch kinh doanh |
Tạo và quản lý chiến dịch kinh doanh |
|
Email Marketing |
Thiết lập và gửi email marketing |
|
SMS Marketing |
Thiết lập và gửi sms marketing |
|
Automation Marketing |
Thiết lập kịch bản automation marketing |
|
Quản lý sản phầm |
Cài đặt nhóm, thêm và chỉnh sửa sản phẩm |
|
Quản lý bán hàng |
Tạo, chỉnh sửa và thanh toán đơn hàng bán |
|
Quản lý công việc |
Giao việc, chỉnh sửa và tương tác trong công việc |
|
Đọc số liệu |
Đọc các báo cáo trên hệ thống: Khách hàng, nhân viên, phòng ban, chiến dịch, sản phẩm, công việc, phản hồi |
|
Cài đặt KPI |
Cài đặt các KPI và chỉ tiêu KPI |
Chú ý: Đây là nội dung đào tạo dự kiến. Bên B sẽ đào tạo nội dung phù hợp với nhu cầu thực tế của Bên A.
HAI BUỔI
BUỔI 1
STT |
Nội dung |
Mô tả |
|
Cài đặt phòng ban |
Thiết lập cơ cấu tổ chức phòng ban |
|
Cài đặt người dùng |
Thêm, sửa tài khoản người dùng |
|
Phân quyền người dùng |
Thiết lập quyền cho các tài khoản |
|
Quản lý khách hàng |
Thêm mới, sửa, tìm kiếm, phân loại theo nguồn, nhóm, mối quan hệ,… |
|
Quản lý sản phầm |
Cài đặt nhóm, thêm và chỉnh sửa sản phẩm |
|
Quản lý bán hàng |
Tạo, chỉnh sửa và thanh toán đơn hàng bán |
|
Quản lý công việc |
Giao việc, chỉnh sửa và tương tác trong công việc |
|
Đọc số liệu |
Đọc các báo cáo trên hệ thống: Khách hàng, nhân viên, phòng ban, chiến dịch, sản phẩm, công việc, phản hồi |
|
Cài đặt KPI |
Cài đặt các KPI và chỉ tiêu KPI |
BUỔI 2
STT |
Nội dung |
Mô tả |
|
Giải đáp thắc mắc |
|
|
Optin Form |
Tạo mã để lấy thông tin khách hàng từ website |
|
Chiến dịch kinh doanh |
Tạo và quản lý chiến dịch kinh doanh |
|
Email Marketing |
Thiết lập và gửi email marketing |
|
SMS Marketing |
Thiết lập và gửi sms marketing |
|
Automation Marketing |
Thiết lập kịch bản automation marketing 3 kênh + Kênh 1: Cảm ơn sau khi khách hàng để lại thông tin + Kênh 2: Cảm ơn khi chốt đơn hàng + Kênh 3: Automation giao việc cho nhân viên chăm sóc khách hàng |
Chú ý: Đây là nội dung đào tạo dự kiến. Bên B sẽ đào tạo nội dung phù hợp với nhu cầu thực tế của Bên A.
TẢI MẪU HỢP ĐỒNG TẠI ĐÂY
|
|||||||
Nhân Viên Kinh Doanh Phần Mềm MARKETING MOMA
Thành phố Hà Nội
7 - 10 triệu
Tuyển dụng Thực Tập Sinh Marketing Online tại Moma.vn
Thành phố Hà Nội
1 - 3 triệu
Tuyển dụng Thực Tập Sinh Nhân Sự Online tại Tiva.vn
Thành phố Hà Nội
1 - 3 triệu
TUYÊN DỤNG NHÂN VIÊN KINH DOANH LƯƠNG CỨNG 8-15 TRIỆU ĐI LÀM NGAY
10 -15 triệu
[Q1,2,7-HCM] Tuyển Kỹ thuật viên Body/foot/facial/nail/salon
Thành phố Hồ Chí Minh
15 - 20 triệu
Tuyển nhân viên trực fanpage – Hệ thống thời trang Magonn
Tuyển nhân viên phục vụ -MẸT Vietnamese Restaurant & Vegetarian
Tuyển nhân viên phục vụ – Nhà hàng mô hình bia tươi
Tuyển nhân viên phục vụ – Nhà hàng Phở 100